Với giải câu hỏi Luyện tập 1 trang 31 Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Luyện tập 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Hãy tìm tất cả các ước của 20;

b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4.

Lời giải:

a) Lần lượt chia 20 cho các số tự nhiên từ 1 đến 20, ta thấy 20 chia hết cho 1; 2; 4; 5; 10; 20 nên

Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được các bội của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52;…

Các bội của 4 nhỏ hơn 50 là: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48}

Lý thuyết Quan hệ chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). 

Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b kí hiệu là a   b.

Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a   b.

Ví dụ 1. Tìm kí hiệu thích hợp ( )   điền vào chỗ trống:

a) 12   2;                               b) 105   5;                                      c) 26   4.

Lời giải

a) Ta có 12 = 2.6 nên 12 chia hết cho 2 ta viết 12    2.

b) Ta có 105 = 5.21 nên 105 chia hết cho 5 ta viết 105   5.

c) Ta có 26 không chia hết cho 4 nên ta viết 26 4.

+ Ước và bội:

Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b.

Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b.

Ví dụ 2. Khẳng định sau đây đúng hay sai?

a) 20 chia hết cho 5, 5 là ước của 20 và 20 là bội của 5.

b) 14 chia hết cho 3, 3 là ước của 14 và 14 là bội của 3.

c) 36 chia hết cho 9, 36 là ước của 9 và 9 là bội của 36.

Lời giải

a) Khẳng định a) đúng.

b) Vì 14 không chia hết cho 3 nên khẳng định b sai.

c) 36 chia hết cho 9 là đúng, trong đó 9 là ước của 36 và 36 là bội của 9 nên c sai.

+ Cách tìm ước và bội:

Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; …

Ví dụ 3. 

a) Hãy tìm tất cả các ước của 12.

b) Hãy tìm tất cả các bội của 8 nhỏ hơn 60.

Lời giải

a) Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, ta thấy 12 chia hết cho 1; 2; 3; 4; 6; 12 nên Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

b) Lần lượt nhân 8 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được các bội của 8 là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; …

Các bội nhỏ hơn 60 của 8 là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm kí hiệu thích hợp (Tìm kí hiệu thích hợp chia hết và không chia hết để thay vào ô trống) thay cho dấu...

Câu hỏi 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ...

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất cả...

Hoạt động 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; …. Em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80...

Thử thách nhỏ trang 31 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12...

Hoạt động 3 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Viết hai số chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không...

Hoạt động 4 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không...

Luyện tập 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết...

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy tìm x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28}, biết tổng 21 + x chia hết cho 7...

Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại...

Hoạt động 6 trang 32 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại...

Luyện tập 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết...

Vận dụng 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm x thuộc tập {5; 25; 39; 54} sao cho tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5...

Tranh luận trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hai số không chia hết cho 4...

Bài 2.1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17...

Bài 2.2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Trong các số sau, số nào là bội của 4? 16; 24; 35...

Bài 2.3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: a) x ∈ B(7) và x 70...

Bài 2.4 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5...

Bài 2.5 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 8...

Bài 2.6 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Khẳng định nào sau đây đúng? a) 219.7 + 8 chia hết cho 7...

Bài 2.7 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện...

Bài 2.8 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên...

Bài 2.9 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 - x chia hết cho 8...

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối Chương 1

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Bài 10: Số nguyên tố

Luyện tập chung trang 43

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống