Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

1. Phản ứng Cu tác dụng với AgNO3

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

2. Cách tiến hành thí nghiệm Cu tác dụng với AgNO3

Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3).

3. Hiện tượng thí nghiệm Cu tác dụng với AgNO3

Dây đồng tan dần, sau phản ứng có lớp kim loại trắng sáng bám ngoài dây đồng; dung dịch thu được có màu xanh.

4. Loại phản ứng

Phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag vừa là phản ứng thế, vừa là phản ứng oxi hoá – khử.

5. Mở rộng về đồng và tính chất hoá học của đồng (Cu)

5.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử

- Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

- Nguyên tử Cu có cấu hình electron bất thường: 1s22s22p63s23p63d104s1. Viết gọn là [Ar]3d104s1.

- Trong các hợp chất Cu có số oxi hóa +1  hoặc +2.

5.2. Tính chất vật lí

- Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D = 8,98 g/cm3), nóng chảy ở 1083oC.

- Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng.

- Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.

5.3. Tính chất hóa học

Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

a. Tác dụng với phi kim

- Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi. Ví dụ:

           Cu + Cl → CuCl2                               

- Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh. Ví dụ:

          2Cu + O2  2CuO

- Chú ý: đồng không tác dụng được với hidro, nitơ, cacbon.

b. Tác dụng với axit

- Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

- Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử xuống  và  xuống  hoặc :

Cu + 2H2SO4đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sufuric loãng đun nóng là vì

A. phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Xảy ra phản ứng:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Câu 2: Cho Cu (Z = 29), vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là

A. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB.                                   B. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IA.

C. ô 29, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.                              D. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIB.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cấu hình electron của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1

Vậy Cu ở ô 29 (Z = 29), chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IB (1 electron hóa trị, nguyên tố d).

Câu 3: Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là

A. +1.                             B. +2.                   C. -2.                     D. +1 và +2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là +1 và +2.

Câu 4: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là

A. 0,672 lít.                                        B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít.                                        D. 1,792 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol

 = 0,8.0,1 + 2.0,2.0,1 = 0,12 mol

 = 0,8.0,1 = 0,08 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

→ Sau phản ứng H+ hết đầu tiên

→ nNO =  = 0,03 mol

→ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 5: Đồng thuộc ô 29 trong bảng tuần hoàn, vậy cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là

A. [Ar]3d10; [Ar]3d9.                                    B. [Ar]3d94s1; [Ar]3d84s1.

C. [Ar]3d94s1; [Ar]3d9.                                 D. [Ar]3d84s2; [Ar]3d84s1.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đồng có cấu hình electron là [Ar]3d104s1

→ Cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là:[Ar]3d10; [Ar]3d9.

Câu 6: Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8.                               B. 10.                             C. 11.                    D. 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tổng hệ số = 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.

Câu 7: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 2,16 gam.                   B. 0,84 gam.                  

C. 1,72 gam.                   D. 1,40 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Fe (0,01) + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (0,02 mol) (1)

 = nAg = 0,1.0,2 = 0,02 mol = nFe phản ứng (1)

mtăng (1) = 0,02.108 – 0,01.56 = 1,6 gam

Theo bài ra mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam.

Tiếp tục có phản ứng:

Đặt số mol Fe phản ứng (2) là a mol

Fe (a) + Cu2+ → Fe2+ (a mol) + Cu (2)

mtăng (2) = 64a – 56a = 1,72 – 1,6 → a = 0,015 mol

→ mFe = (0,01 + 0,015).56 = 1,4 gam.

Câu 8: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amophot.                    B. ure.                  C. natri nitrat.                 D. amoni nitrat.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Amoni nitrat NH4NO3

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Câu 9: Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?

A. Tăng.                B. Giảm.               C. Không thay đổi.          D. không xác định được.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Giả sử có 1 mol Cu tham gia phản ứng

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

nAg = 2nCu = 2 mol

→ Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108 - 64 = 152 gam.

Câu 10: Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?

A. Al.                              B. Fe.                    C. Zn.                             D. Ni.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Thêm lượng dư Fe.

Phương trình phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết,

Câu 11: Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

A. 63,2% và 36,8%.                                     B. 36,8% và 63,2%.

C. 50% và 50%.                                           D. 36,2% và 63,8%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

→ mhh = 3,04 → 56x + 64y = 3,04. (1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

3.nFe + 2.nCu = 3.nNO → 3x + 2y = 0,12 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03

→ %mFe =  = 36,8%

%mCu = 100 – 36,8 = 63,2%.

Câu 12: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.

D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng(II) sunfat, bazơ không tan và canxi sunfat.

4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng(II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,5.                 B. 11,5.                C. 12,3.                 D. 15,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gọi số mol Al và Cu trong m gam hỗn hợp X lần lượt là a và b mol

Trường hợp 1: Cho X vào HCl dư, chỉ có Al phản ứng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,15 mol)

→ nAl =  =  = 0,1 mol

Trường hợp 2: Cho X vào HNO3 đặc, nguội Al bị thụ động, chỉ có Cu phản ứng

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O

→ nCu =  = 0,15 mol→ m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam.

Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 65Cu là

A. 73%.                          B. 27%.                         C. 54%.                          D. 50%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%)

→ x + y = 100  (1)

Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54

 → = 63,54   (2)

Từ (1) và (2) ta được  x = 73 và y = 27.

Câu 15: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch:

A. FeSO4.                       B. AgNO3                       C. KNO3.                       D. HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Câu 16: Khối lượng tinh thể đồng (II) sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) cần lấy để pha được 250 ml dung dịch CuSO4 0,15M là

A. 6,000 g.                   B. 9,375 g.                C. 9,755 g.               D. 8,775 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

 0,25.0,15 = 0,0375 mol

→  = 0,0375 mol

→ = 0,0375.250 = 9,375 gam

Câu 17: Cho 4,32 g hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Kết tủa Z là

A. Cu, Zn.                    B. Cu, Fe.                 C. Cu, Fe, Zn.               D. Cu.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

→ 0,0664 nFe, Zn  0,077

Ta thấy chỉ có Zn và Fe phản ứng hết với CuSO4 mà nFe, Zn   nên Zn và Fe phản ứng hết.

→ CuSO4 dư → Kết tủa chỉ có Cu

Câu 18: Cho dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 33,1 g kết tủa. Số mol CuSO4 và khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa trên đến khối lượng không đổi là:

A. 0,1 mol; 33,1 g.                                        B. 0,1 mol; 31,3 g.   

C. 0,12 mol; 23,3 g.                                      D. 0,08 mol; 28,2 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

→ 

→ 33,1 = 98x + 233x → x = 0,1 mol

m rắn = mCuO +  = 0,1.80 + 233.0,1 = 31,3 gam

Câu 19: Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 1,15 gam          B. 1,43 gam          C. 2,43 gam          D. 4,13 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khối lượng kim loại tăng 0,8 gam → khối lượng muối trong dung dịch giảm 0,8 gam

→ mmuối = 3,23 – 0,8 = 2,43 gam.

Câu 20: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 12,80               B. 12,00               C. 6,40                           D. 16,53

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Theo bài ra có nZn = 0,1 mol; nCu = 0,2 mol;  = 0,4 mol

→ nCu dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2Cu + O2 → 2CuO
  • Cu + Cl2 → CuCl2
  • Cu + S → CuS
  • Cu + Br2 → CuBr2
  • Cu + HCl + 1/2O2 → CuCl2 + H2O
  • Cu + H2S + 1/2O2 → CuS + H2O
  • Cu + H2SO4 + 1/2O2 → CuSO4 + H2O
  • 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
  • Cu + 4HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2O
  • Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
  • 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
  • 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O
  • 3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O
  • 3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
  • Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2
  • Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
  • Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
  • Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4