Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có nhiều kiểu câu so sánh như câu so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh kém, so sánh nhất, so sánh kép, v.v. Tuy nhiên, hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu so sánh hơn với tính từ thêm ER/ MORE trước nhé!
Vậy thì so sánh hơn là gì? So sánh hơn, tức là so sánh hai đồ vật, hai người, hai sự việc, cái này hơn cái kia.
Ví dụ: Chiếc túi Dior này đẹp hơn chiếc túi kia á.
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN (SHORT ADJECTIVES) VÀ TÍNH TỪ DÀI (LONG ADJECTIVES)
1. Tính từ ngắn: là tính từ mà khi mình đọc lên chỉ có một âm tiết (one-syllable).
Ví dụ: thin, small, big, fat, thick, v.v
2. Tính từ dài: là tính từ mà khi mình đọc lên, từ đó có 2 âm tiết trở lên ( two more syllables)
Ví dụ: beautiful ( 3 âm tiết), clever (2 âm tiết), naughty ( 2 âm tiết), v.v
ĐỐI VỚI TÍNH TỪ CÓ MỘT ÂM TIẾT:
Tính từ- ER+ THAN
Chủ ngữ + Động từ + Tính từ -ER- THAN + Tân ngữ/ Chủ ngữ+ Động từ.
Sau ‘than’, chúng ta có hai trường hợp:
1. Nói đầy đủ chữ ngữ + động từ:
Ví dụ: The red apple is bigger than the green apple is.
(Quả táo màu đỏ thì to hơn quả táo màu xanh nè.)
2. Nói tắt động từ:
Ví dụ: The red apple is bigger than the green apple (is).
(Quả táo màu đỏ thì to hơn quả táo màu xanh nè.)
*Lưu ý:
1. Đối với tính từ có hai âm tiết, mà kết thúc bằng ‘y’, mình biến ‘y’ thành ‘i’ và thêm ER.
Ví dụ: Friendly – Friendlier
Ex: She is friendlier than her sister. (Cô ấy thì thân thiện hơn chị của cô ấy.)
2. Đối với những tính từ một âm tiết, kết thúc bằng ‘e’, mình chỉ cần thêm ‘r’ thôi.
Ví dụ: nice- nicer, large- larger
My house is larger than his house. (Nhà của tôi thì rộng hơn nhà của anh ấy.)
3. Đối với những từ có một âm tiết, mà có nguyên âm (u,e,a,o,i) nằm giữa hai phụ âm, thì mình gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER
Ví dụ: big – bigger, hot- hotter, v.v
(Với từ big, nguyên âm ‘i’ nằm giữa hai phụ âm ‘b’ và ‘g’, mình gấp đôi phụ âm cuối ‘g’ và thêm ER.)
Ví dụ: I love my new toy box. My new toy box is bigger than my old toy box.
(Tôi thích chiếc hộp đựng đồ chơi mới của tôi. Chiếc hộp đựng đồ chơi mới của tôi thì to hơn chiếc hộp đựng đồ chơi cũ của tôi.)
ĐỐI VỚI TÍNH TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT TRỞ LÊN
MORE + tính từ + THAN
Chủ ngữ + Động từ + MORE + tính từ + THAN + Tân ngữ / Chủ ngữ + Động từ
Ví dụ: beautiful – more beautiful
intelligent – more intelligent
=> I am more intelligent than fifth graders.
(Tôi thì thông minh hơn học sinh lớp 5.)
LƯU Ý:
1. Đối với một số tính từ có hai âm tiết, tận cùng là ‘-y, -ie, -ow, -et, -er’ vừa được xem là tính từ ngắn và tính từ dài. Vì vậy, khi so sánh, ta có thể áp dụng:
Ví dụ: clever – cleverer/ more clever
Friendly – friendlier/ more friendly
Quiet – quieter/ more quiet
Narrow – narrower/ more narrow
Simple – simpler / more simple
Ví dụ: The question one is simpler than the question two (is).
Question one is more simple than question two (is).
2. Một số tính từ khi so sánh hơn, không theo nguyên tắc của tính từ ngắn hay tính từ dài, mà thuộc trường hợp bất quy tắc.
Good/ Well – better : Tốt- Tốt hơn
Bad – Worse: Tệ- tệ hơn
Far – Further/ farther: Xa- xa hơn
Nào, bây giờ, chúng ta cùng nhau làm thử các bài tập sau nhé!
Bài tập 1: Ghi thể so sánh của các tính từ sau:
Happy | _________? |
Hot | _________? |
Fat | _________? |
Fantastic | _________? |
Important | _________? |
Quiet | _________? |
Bad | _________? |
Peaceful | _________? |
Slow | _________? |
Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Nhà sách gần nhà tôi thì đẹp hơn nhà sách gần siêu thị.
2. Trường tiểu học của Jessica thì rộng hơn trường cấp 2 của Jessica.
3. Tôi thì đẹp trai hơn bạn đó nha.
4. Đi du lịch bằng máy bay thì mắc hơn đi du lịch bằng tàu hỏa.
5. Hôm nay, bạn trông vui hơn hôm qua đấy.
ĐÁP ÁN:
Bài tập 1: Ghi thể so sánh của các tính từ sau:
Happy | Happier/ More happy |
Hot | Hotter |
Fat | Fatter |
Fantastic | More fantastic |
Important | More important |
Quiet | Quieter/ more quiet |
Bad | Worse |
Peaceful | More peaceful |
Slow | Slower |
Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Nhà sách gần nhà tôi thì đẹp hơn nhà sách gần siêu thị.
=> The bookstore near my house is more beautiful than the bookstore near the supermarket.
2. Trường tiểu học của Jessica thì rộng hơn trường cấp 2 của Jessica.
=> Jessica’s primary school is larger/ bigger than Jessica’s secondary school.
3. Tôi thì đẹp trai hơn bạn đó nha.
=> I am more handsome than you.
4. Đi du lịch bằng máy bay thì mắc hơn đi du lịch bằng tàu hỏa.
=> Traveling by plane is more expensive than traveling by train.
5. Hôm nay, bạn trông vui hơn hôm qua đấy.
=> Today, you look happier than yesterday.
Ms. Huệ – Simple English Teacher
Xem thêm:
Ngữ Pháp Dễ Hiểu: Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Lợi ích của việc học ngữ pháp tiếng anh