Risk to V hay Ving là câu hỏi được khá nhiều bạn học tiếng anh đặt ra trong quá trình làm bài thi, bài kiểm tra trên lớp. Đây là một từ khá phổ biến có thể dùng trong cả văn nói và văn viết. Hôm nay, hãy cùng Edmicro giải đáp thắc mắc trên và tìm hiểu về từ “Risk” này nhé.
Theo như ngữ pháp tiếng anh thì Risk đi với V-ing, nghĩa là cấu trúc đúng sẽ là:
Ví dụ:
- Risking crossing the busy street without looking both ways is extremely dangerous. (Mạo hiểm băng qua đường đông người mà không nhìn cả hai hướng là rất nguy hiểm.)
- He risks losing his job by consistently arriving late to work. (Anh ta đang đối mặt với nguy cơ mất việc vì luôn đến muộn công việc.)
Các cấu trúc ngữ pháp khác của Risk
Ngoài Risk + Ving thì dưới đây là một vài những ngữ pháp khác của risk
Cấu trúc | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + risk + O + to + V | Đánh đổi/ mạo hiểm điều gì để làm điều gì đó”. | He risks his reputation to speak up against corruption in the company. (Anh ta mạo hiểm danh tiếng của mình để lên tiếng chống lại tham nhũng trong công ty.) |
S + risk + N1/Ving + on/for + N2/Ving | Đặt cược/ Đánh cược điều gì đó | He risks his reputation on the success of his latest business venture. (Anh ta mạo hiểm danh tiếng của mình vào sự thành công của dự án kinh doanh mới nhất của mình.) |
Xem thêm: Graduate Đi Với Giới Từ Gì? Tổng Hợp Kiến Thức Hay Và Chuẩn Xác Nhất
Những cụm từ phổ biến đi với Risk
Trong bảng dưới đây, Edmicro đã tổng hợp những cụm từ phổ biến đi với risk để các bạn tham khảo!
Những cụm từ phổ biến đi với Risk | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
There is a low/high risk of something | Việc gì đấy có khả năng thấp/cao có thể xảy ra | There is a low risk of rain tomorrow, so we can plan an outdoor picnic. (Có nguy cơ mưa thấp vào ngày mai, vì vậy chúng ta có thể lên kế hoạch đi dã ngoại ngoài trời.) |
At risk | Lâm vào nguy hiểm | The endangered species is at risk of extinction due to habitat loss. (Loài đang bị đe dọa này đang gặp nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống.) |
Put somebody/something at risk | Đưa ai/cái gì vào chỗ nguy hiểm | Ignoring safety protocols puts workers at risk of accidents in the workplace. (Bỏ qua các quy định an toàn đặt công nhân vào nguy cơ tai nạn tại nơi làm việc.) |
At one’s own risk | tự nguyện làm một việc gì đấy mặc cho rủi ro có thể xảy ra | Climbing the mountain without proper equipment is at your own risk. (Leo núi mà không có trang thiết bị phù hợp là tự đẩy bản thân vào nguy hiểm.) |
Run a/the risk of something/doing something | lâm vào một tình huống nguy hiểm, có thể mang lại rủi ro, tai hại | If you don’t wear sunscreen, you run the risk of getting sunburned. (Nếu bạn không sử dụng kem chống nắng, bạn đang đối mặt với nguy cơ bị cháy nắng.) |
Take a/the risk | đón nhận rủi ro | The athlete took the risk and attempted a difficult stunt during the competition. (Vận động viên chấp nhận rủi ro và thử sức với một pha nguy hiểm trong cuộc thi. |
Risk life and limb | đánh cược cả tính mạng vào việc gì | The rescue team risked life and limb to reach the survivors trapped in the collapsed building. (Đội cứu hộ đã đánh cược cả tính mạng của mình để đến được với những người sống sót bị mắc kẹt trong tòa nhà đổ nát.) |
Xem thêm: Cách Dùng How Much Và How Many Dễ Nhất Và Chính Xác Nhất
Bài tập vận dụng của Risk
Cùng Edmicro làm các bài tập dưới đây để củng cố kiến thức về risk nhé!
Bài tập 1: Viết lại câu với từ risk
- Tom always eats candies before going to bed. It’s not good for her dental health. (rick)
If Tom……………
- Sarah eats too much fried chicken. It’s harmful to her weight. (risk)
If Sarah doesn’t………………………
- The COVID-19 pandemic had a huge impact on the world’s economy. Many companies were afraid of bankruptcy. (run)
Many companies…………………
- Nam will come to the party tonight. (risk)
There’s………………………… ……
- The mother sacrificed her life to save her children from the fire. (life and limb)
The mother………………………
Đáp án:
- If Tom eats candies before going to bed, it will risk his dental health ( Nếu Tom ăn kẹo trước khi đi ngủ, nó sẽ gây hại đến răng miệng của cậu ấy)
- If Sarah doesn’t eat less fried chicken, she will put her weight at risk. (Nếu Sarah không ăn ít gà rán lại thì cô ấy sẽ đẩy mức cân nặng của mình vào chỗ nguy hiểm.)
- Many companies ran the risk of bankruptcy as the COVID-19 pandemic had a huge impact on the world’s economy. (Rất nhiều công ty đã phải đối mặt với rủi ro phá sản vì đại dịch COVID-19 đã có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế thế giới.)
- There is a high risk of Nam coming to the party tonight. (Rất có khả năng là tối nay Nam sẽ đến bữa tiệc.)
- The mother risked life and limb saving her children from the fire. (Người mẹ đánh cược cả tính mạng mình để cứu những đứa con ra khỏi đám cháy.)
Với những thông tin trên Edmicro hy vọng bạn đọc đã có thêm kiến thức về từ Risk: Tìm hiểu được định nghĩa, cách dùng từ, các ví dụ về từ vựng này cũng như trả lời được câu hỏi Risk to V hay Ving.
Xem thêm:
- Never Mind Là Gì? | Cách Dùng Đầy Đủ Và Chính Xác Nhất
- Rude Đi Với Giới Từ Gì? Nắm Gọn Kiến Thức Nhanh Và Chuẩn Xác Nhất